HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN ATVSLĐ TẠI DOANH NGHIỆP - PHÀN 4: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

2021-06-28 Viewed 1346

PHẦN 4: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

Theo quy định pháp luật hiện tại, chương trình khung huấn luyện được xây dựng cho các lớp huấn luyện có quy mô không quá 120 người/lớp huấn luyện phần lý thuyết, không quá 40 người/lớp huấn luyện phần thực hành. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện có quyền tổ chức lớp huấn luyện riêng theo từng nhóm hoặc tổ chức lớp huấn luyện ghép các nhóm có cùng nội dung huấn luyện chung về lý thuyết. Trong bài viết này, T.S.E sẽ cung cấp tới anh chị những kiến thức cơ bản liên quan tới nội dung huấn luyện cần phải có. Hy vọng, các anh chị sẽ có góc nhìn toàn diện hơn và nâng cao được chất lượng trong công tác huấn luyện tại đơn vị mình. 

Về cơ bản, công tác huấn luyện an toàn - vệ sinh lao động theo nghị định 44/2016/NĐ-CP và Nghị định 140/2018/NĐ-CP thì chia làm 6 nhóm đối tượng tham gia huấn luyện với nội dung, thời lượng và tần suất huấn luyện có sự khác biệt. Các nhóm đối tượng tham gia huấn luyện bao gồm:

Nhóm 1: 

Đối tượng tham gia huấn luyện: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Thời lượng khóa huấn luyện: 

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện, có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. 

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

  2. Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

Nhóm 2:

Đối tượng tham gia huấn luyện: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Thời lượng khóa huấn luyện: 

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện, có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. 

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  2. Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  3. Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Nhóm 3:

Đối tượng tham gia huấn luyện: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Thời lượng khóa huấn luyện: 

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp thẻ huấn luyện an toàn - vệ sinh lao động, có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. 

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  2. Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  3. Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

Nhóm 4:

Đối tượng tham gia huấn luyện: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

Thời lượng khóa huấn luyện:

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp sổ theo dõi huấn luyện, có giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. 

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  2. Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Nhóm 5:

Đối tượng tham gia huấn luyện: Người làm công tác y tế tại doanh nghiệp.

Thời lượng khóa huấn luyện:

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện, có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. Đồng thời, Người làm công tác y tế phải được người sử dụng lao động bố trí thời gian tham gia các cuộc họp, hội nghị và giao dịch với cơ quan y tế địa phương hoặc y tế bộ, ngành để nâng cao nghiệp vụ và phối hợp công tác.

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  2. Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

Nhóm 6:

Đối tượng tham gia huấn luyện: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động

Thời lượng khóa huấn luyện:

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động. Sau khi sát hạch đạt yêu cầu thì học viên được cấp giấy chứng nhận huấn luyện, có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Thời lượng huấn luyện định kỳ bằng 50% thời lượng huấn luyện lần đầu. 

Nội dung huấn luyện chính:

  1. Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

Phần tiếp theo: Phần 5 - Các lưu ý trong công tác huấn luyện và quản lý hồ sơ huấn luyện tại doanh nghiệp.

HUẤN LUYỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ

HUẤN LUYỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ

Theo quy định của pháp luật và hướng dẫn thực hiện của Bộ Công thương, tất cả các tổ chức, đơn vị, cá…


HUẤN LUYỆN AN TOÀN TRONG VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

HUẤN LUYỆN AN TOÀN TRONG VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của Bộ công thương. Danh mục hàng hóa nguy hiểm…


HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG HÀN CẮT KIM LOẠI

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG HÀN CẮT KIM LOẠI

Trung tâm huấn luyện an toàn lao động, T.S.E thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo an toàn lao động hàn…


HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Trung tâm huấn luyện an toàn lao động T.S.E thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo an toàn lao động làm…


HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRÊN CAO

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRÊN CAO

Trung tâm đào tạo an toàn lao động T.S.E thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện an toàn lao…



Từ khóa huan luyen an toan lao dong; huấn luyện an toàn lao động; đào tạo an toàn vệ sinh lao động; hse training

@ Copyright 2017 CÔNG TY MASTCO